ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ
ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ – GÓI TIÊU CHUẨN: 3.400.000 VND/m2
Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01-02-2021 cho đến khi có cập nhật mới trên website.
Đơn giá thi công trên theo hình thức khoán gọn công trình.
Đơn giá trên áp dụng cho công trình có tổng diện tích xây dựng từ 350m2 trở lên, bề rộng đường trước mặt nhà từ 5.0 mét trở lên.
Nếu Quý Khách có bản vẽ đầy đủ và có nhu cầu thì công ty sẽ báo giá theo Bảng Dự Toán chi tiết công trình.
Đơn vị thi công sẽ lập bảng báo giá chính xác gởi Chủ Đầu Tư sau khi nhận được bản vẽ thiết kế đầy đủ và xác nhận loại vật tư hoàn thiện với Chủ Đầu Tư.
► HOTLINE: 0903.158.085
Công Ty TNHH TVTK & Xây Dựng MINH TRÍ trân trọng gửi đến quý khách hàng bảng báo giá thi công xây dựng phần thô áp dụng từ ngày 01/02/2021 như sau:
BẢNG BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ
Xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện công trình
ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ: 3.400.000 VND/m2
Đơn giá này áp dụng cho công trình có quy mô lớn hơn 350 m2 & nhà không quá 3 lầu, bề rộng đường trước mặt nhà từ 5.0 mét trở lên
Đối với công trình có quy mô từ 250 đến 350 m2, đơn giá là 3.550.000 / 1m2 & nhà không quá 3 lầu, bề rộng đường trước mặt nhà từ 5.0 mét trở lên
Đối với công trình có quy mô khác trường hợp nêu trên thì chúng tôi sẽ báo giá theo tình huống cụ thể.
I. CHỦNG LOẠI VẬT TƯ VÀ NHÂN CÔNG SỬ DỤNG CHO PHẦN THÔ:
1. Sắt xây dựng : VIỆT NHẬT hoặc POMINA
2. Đá BÌNH ĐIỀN và BIÊN HÒA (quy cách: 10×20 và 40×60)
3. Cát ĐỒNG NAI
(Cát rửa hạt lớn đổ bê tông – Cát vàng xây tô)
4. Xi măng: INSEE (SAO MAI) – HÀ TIÊN
(INSEE dùng để đổ bê tông – HÀ TIÊN dùng cho xây tô)
5. Ưu tiên dùng Bê tông thương phẩm nếu điều kiện giao thông cho phép.
Nếu trộn trực tiếp tại công trường thì phải tuân theo cấp phối như tiêu chuẩn quy định.
(Ví dụ thiết kế yêu cầu Mác 250 thì trộn với tỉ lệ: 1 bao xi măng ~ 4 thùng cát ~ 6 thùng đá – Loại thùng 18L).
6. Gạch: TUYNEL NHÀ MÁY
(Thương hiệu Thành tâm, Tám Quỳnh, Tuy nel Bình Dương)
(Kích thước chuẩn 8x8x18)
7. Ống nước: BÌNH MINH
(Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, chịu áp lực > PN5)
8. Dâyđiện: CADIVI
(Cáp điện 7 lõi ruột đồng – Mã Hiệu CV)
9. Dây truyền hình cáp: Speed (5C – FB) Coxial (USA Standard)
10. Ống cứng luồn dây điện âm trong sàn BTCT: Comet
11. Ống ruột gà luồn dây điện trong Dầm – Tường: SINO
12. Hóa chất chống thấm: CT11A (Dòng SIKALATEX hoặc KOVA)
13. Ống nước nóng: nhập từ Vesbo hoặc Bình Minh
14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: Coffa, cây chống các loại, đinh, kẽm.
HÌNH ẢNH NHẬN BIẾT VẬT TƯ:
II. MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ THEO TIÊU CHUẨN
1. Thi công theo đúng bản vẽ các hạng mục sau:
2. Nhân công hoàn thiện các hạng mục công trình bao gồm:
– Ốp, lát gạch nền, tường (Bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)
– Ốp gạch trí (Không bao gồm đá granite, mable)
– Thi công sơn nước (Trát matic, xả phẳng và sơn hoàn thiện)
– Lắp đặt thiết bị vệ sinh (Lavabo, bàn cầu, gương soi và phụ kiện)
– Lắp đặt hệ thống điện và thiết bị điện (Công tắc, ổ cắm, CB và đèn chiếu sáng thông thường, không bao gồm các loại đèn chùm – đèn có quy cách đặc biệt …)
– Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.
III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:
1. Phần diện tích tầng hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.2m so với cốt vĩa hè: tính 150% diện tích
2. Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.2m đến 1.7m so với cốt vĩa hè: tính 175% diện tích
3. Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.7m đến 2.2m so với cốt đỉnh vĩa hè: tính 200% diện tích.
4. Phần diện tích có mái che bên trên: tính 100% diện tích
5. Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau: tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi, mái BTCT)
6. Mái bê tông cốt thép có xây tường bao quanh cao không quá 20cm tính 50% diện tích
7. Phần móng đơn: tính bằng 35-50% diện tích tầng trệt.
8. Phần móng băng: tính bằng 65-75% diện tích tầng trệt.
9. Phần móng cọc: tính bằng 60-70% diện tích tầng trệt.
10. Mái ngói kèo sắt: tính 70% diện tích mái.
11. Mái BTCT dán ngói: tính 100% diện tích mái (gạch, ngói: do chủ nhà cung cấp).
12. Sân trước và sân sau: tính 100% diện tích đối với diện tích có móng và đà kiềng & tính 70% nếu chỉ xây móng tường bằng gạch.
13. Ô trống trong nhà có diện tích <=10 m2: tính 100% diện tích ô trống.
14. Ô trống trong nhà có diện tích >10 m2: tính 50% diện tích ô trống.
15. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
Không ít trường hợp chủ nhà sau khi thỏa thuận giá cả với nhà thầu xong, đến lúc ký hợp đồng lại cảm thấy không vừa ý do thấy phần diện tích nhà thầu tính lớn hơn diện tích ghi trong giấy phép xây dựng rất nhiều.
Nguyên nhân do sự chênh lệch thường xuất phát từ các phần diện tích sau: móng, giếng trời, ban công, sân thượng (không có mái che) hoặc giàn lam – vì kèo trang trí, sân sau sân trước.
Diện tích ghi trong giấy phép chỉ tính sàn, không tính diện tích phần móng, sân cầu thang và giếng trời, không tính thêm % mái nên thường nhỏ hơn diện tích thực tế. Ví dụ như cầu thang và giếng trời, tuy không đổ sàn nhưng phải làm cầu thang và xây tường thông… nên có thể còn tốn kém hơn cả đổ sàn. Do đó, những phần này không trừ phần diện tích này khi tính toán.
IV. BIỆN PHÁP THI CÔNG – TIẾN ĐỘ THI CÔNG SƠ BỘ:
(Áp dụng sơ bộ cho công trình có quy mô từ 200 – 350 m2)
· Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 – 350 m2, thời gian thi công khoảng từ 3.5 tháng đến không quá 5 tháng (trừ trường hợp bất khả kháng do các lý do khách quan khác).
· Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ do 2 bên thống nhất, thỏa thuận
V. ĐIỀU KHOẢN VÀ THỜI GIAN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:
1. Phương thức bảo hành công trình:
– Khi có vấn đề khách hàng cần tư vấn, bảo hành công trình khách hàng thông báo với chúng tôi theo đường dây nóng số điện thoại: 0903.158.085 hoặc 028.2219.8768
– Trong vòng 24 giờ công ty chúng tôi sẽ cử nhân viên kỹ thuật kiểm tra và tiến hành sửa chữa hoặc đưa ra giải pháp sửa chữa sớm nhất theo yêu cầu của khách hàng.
– Đối với những hư hỏng do lỗi người sử dụng gây ra hay do lỗi thiết bị bên công ty chúng tôi sẽ tư vấn đưa ra phương án sửa chữa thích hợp.
2. Phạm vi bảo hành:
– Toàn bộ phần kết cấu công trình (lún, nứt, thấm, dột).
– Hệ thống ống cấp và thoát nước.
– Hệ thống điện, điện thoại, ti vi, internet.
– Với những sản phẩm do Chủ đầu tư mua: chúng tôi sẽ bảo hành sửa chữa những sai sót do phần công việc lắp đặt gây ra. Những hư hỏng do vật liệu hoặc lỗi kỹ thuật của sản phẩm thì chủ đầu tư sẽ tự liên hệ việc bảo hành sản phẩm với nhà sản xuất, đơn vị cung cấp, (Công ty chúng tôi sẽ kiểm tra và hỗ trợ khách hàng khi làm với nhà sản xuất, đơn vị cung cấp – nếu cần).
3. Thời gian bảo hành công trình:
– Công trình được bảo hành 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.
– Hết thời gian bảo hành công ty chúng tôi nhận bảo trì thường xuyên công trình theo yêu cầu của khách hàng.
VI/ YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG:
1. Chất lượng:
– Thi công theo đúng cấp phối quy định (Theo TCXDVN 371:2006, TCVN 4453:1995, …) và đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.
– Luôn có cán bộ kỹ thuật trực tiếp kiểm tra chất lượng từng hạng mục xây dựng trước khi thi công hạng mục tiếp theo.
– Kết hợp với Chủ đầu tư kiểm tra nghiệm thu chất lượng từng hạng mục công trình.
2. An toàn lao động:
– Toàn bộ Cán bộ kỹ thuật và Công nhân điều được mua bảo hiểm lao động và trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị thi công và bảo hộ an toàn lao động./.
Công ty TNHH TVTK & Xây Dựng Minh Trí rất hân hạnh gửi đến quý khách hàng bảng báo giá thi công xây dựng phần thô. Hy vọng được hợp tác với các bạn để cùng dựng xây ngôi nhà mơ ước.
Mọi yêu cầu tư vấn Quý khách gọi số: